✨La (động vật)

La (động vật)

La là con vật lai giữa ngựa cái và lừa đực. Về hình dạng con la giống lừa hơn là ngựa. Trong khi ngựa có 64 nhiễm sắc thể, và lừa có 62, con la có 63 nhiễm sắc thể. Chính vì thế nên các nhiễm sắc thể không thể phân chia thành cặp, do đó, la hầu như không có khả năng sinh con, hay còn gọi là vô sinh. Trong một phần tư thế kỷ qua, chỉ có hai trường hợp la mẹ sinh con: một ở Marốc vào năm 1984 và một con ở Trung Quốc vào năm 1988. Nếu tính từ năm 1527 (khi bắt đầu có hồ sơ về những trường hợp tương tự), thì toàn thế giới chỉ có tổng cộng 60 la mẹ sinh con.

La có kích thước khá đa dạng, và mang màu sắc thường thấy của cả ngựa và lừa. Chúng kiên trì hơn, có thể mang tải nặng hơn và sống lâu hơn ngựa, cũng như ít cứng đầu và thông minh hơn lừa.

Chính vì mang những đặc tính di truyền như vậy, la thường được sử dụng để thồ hàng. Mặc dù một số con la có thể mang tải nặng tới 160 kg (353 lb), nhưng nhìn chung la thường nâng được số hàng nặng khoảng 90 kg (198 lb).

👁️ 20 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**La** là con vật lai giữa ngựa cái và lừa đực. Về hình dạng con la giống lừa hơn là ngựa. Trong khi ngựa có 64 nhiễm sắc thể, và lừa có 62, con la
nhỏ|phải|Sơn dương Tây Kavkaz là một trong những biểu tượng của hệ động vật Azerbaijan nhỏ|phải|Loài [[sẻ ngô râu (Panurus biarmicus)]] **Hệ động vật Azerbaijan** (_Fauna of Azerbaijan_) hay **Vương quốc động vật ở Azerbaijan**
nhỏ|phải|Vận chuyển bò bằng xe máy qua biên giới Việt Nam-Campuchia nhỏ|phải|Chuyên chở gia cầm bằng xe máy ở Thành phố Hồ Chí Minh **Vận chuyển động vật** (_Transportation of animals_) hay **vận chuyển vật
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
**Động vật**, được phân loại là **giới Động vật** (**Animalia**, đồng nghĩa: **Metazoa**) trong hệ thống phân loại 5 giới. Cơ thể của chúng lớn lên khi phát triển. Hầu hết động vật có khả
**Động vật học** (tiếng Anh zoology ) là ngành khoa học nghiên cứu về giới Động vật bao gồm cấu trúc, phôi học, phân loại học, hành vi và phân bố của các động vật
nhỏ|250 px|phải|[[Ếch nâu châu Âu là một động vật biến nhiệt vì cần phải có khả năng hoạt động trong một phạm vi thân nhiệt rộng.]] **Động vật biến nhiệt** là các động vật có
**Động vật miệng nguyên sinh** hoặc **động vật nguyên khẩu** (danh pháp khoa học: **_Protostomia_**) (từ tiếng Hy Lạp: _miệng đầu tiên_) là một đơn vị phân loại (không phân hạng) nằm giữa siêu ngành
nhỏ|phải|Ảnh ghi nhiệt: một con rắn máu lạnh ăn thịt con chuột máu nóng. **Động vật máu nóng** là một khái niệm cũ nhưng rất thông dụng dùng để chỉ các loài động vật có
**Động vật Một cung bên** (danh pháp khoa học: **_Synapsida_**, nghĩa đen là cung hợp nhất, trước đây được xem là **Lớp Một cung bên**) còn được biết đến như là **Động vật Mặt thú**
thế=Cá kình, Orca|nhỏ|250x250px|**Cá voi sát thủ**, vật dữ đầu bảng trong môi trường biển **Động vật ăn thịt đầu bảng** hay **động vật ăn thịt đầu chuỗi**, còn được gọi là **động vật đầu bảng**,
[[Sư tử là động vật ăn thịt bắt buộc; chúng cần 7 kilogram (15 lbs) thịt một ngày. Thành phần chính trong chế độ ăn của chúng thường là thịt của những loài động vật
thumb|Các ví dụ về động vật ăn tạp. Từ trái sang phải: [[Loài người, chó, lợn, cá trê trắng, quạ Mỹ, kiến ăn thịt.]] **Động vật ăn tạp** là loài lấy năng lượng để nuôi
nhỏ|phải|Chuột là động vật truyền bệnh cho con người, chúng vừa là [[vật trung gian truyền bệnh, vừa là vật chủ của nhiều loại bệnh hay gặp của con người]] **Động vật lây truyền bệnh**
nhỏ|phải|Một con linh dương đang chạy nước rút **Sự di chuyển ở động vật** (_Animal locomotion_) là bất kỳ phương pháp nào mà động vật sử dụng để di chuyển từ nơi này sang nơi
nhỏ|phải|Những con [[Bò tót Tây Ban Nha|bò tót sẽ điên tiết và húc thẳng vào bất cứ thứ gì màu đỏ, đây là một định kiến phổ biến, trên thực tế, bò bị mù màu,
nhỏ|250x250px| Tuyến trùng nang đậu tương và trứng. **Hệ vi động vật** (microfauna, từ Hy Lạp cổ đại _Mikros_ "nhỏ" + Tân Latin _fauna_ "hệ động vật") đề cập đến các sinh vật cực nhỏ
**Tín ngưỡng thờ động vật** hay **tục thờ cúng động vật** hay còn gọi **thờ phượng động vật** hay còn gọi đơn giản là **thờ thú** là thuật ngữ đề cập đến các nghi thức
nhỏ|[[Bò nhà là một loài động vật được nhắc đến rất nhiều trong Kinh Thánh, chúng là loài chứng kiến cảnh Chúa Giê-su giáng sinh]] nhỏ|phải|Con cừu được nhắc đến trong Kinh thánh như là
nhỏ|phải|Thịt, có lẽ là một trong những sản phẩm động vật quan trọng bậc nhất đối với con người nhỏ|phải|Kho trữ thịt ở Luân Đôn **Sản phẩm động vật** hay còn gọi là **dẫn xuất
nhỏ|phải|[[Nai sừng xám hay còn gọi là hươu Canada (Cervus _canadensis_), một trong những động vật ăn cỏ phổ biến trên các thảo nguyên đồng bằng ở Canada]] nhỏ|phải|Loài ếch xanh ở Canada **Hệ động
nhỏ|phải|Cứu hộ thỏ và chăm sóc nhỏ|phải|Cứu hộ một con nai con **Cứu hộ động vật** hay **giải cứu động vật** hay **chăm sóc và bảo vệ động vật** hay **bảo tồn động vật** (tiếng
nhỏ|phải|Một con [[bò được trang điểm hoa văn ở Sisdağı, Thổ Nhĩ Kỳ, con bò được nhắc đến rất nhiều trong Kinh sách của đạo Hồi]] **Động vật trong Hồi giáo** là quan điểm, giáo
nhỏ|phải|Con [[tê giác là thần thú huyền thoại trong truyền thuyết, chúng được ví như linh vật kỳ lân]] nhỏ|phải|Các loài [[côn trùng có vai trò thầm lặng nhưng thiếu yếu]] nhỏ|phải|Tôm hùm [[BBQ, trong
**Việc thuần hóa động vật** là mối quan hệ, tương tác lẫn nhau giữa động vật với con người có ảnh hưởng đến sự chăm sóc và sinh sản của chúng. Thuần hóa động vật
nhỏ|phải|Một con thiên nga đang cất cánh bay **Động vật bay lượn** hay **động vật biết bay** là các loài động vật có khả năng chuyển động hay di chuyển trên không trung bằng cách
nhỏ|phải|Một con [[bê đang được nuôi nhốt]] **Nuôi nhốt động vật** hay **gây nuôi động vật**, chăm sóc động vật là thuật ngữ chỉ khái quát nhất để mô tả việc nuôi giữ hoặc gây
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
nhỏ|phải|Một con ngựa đẫn đường và một con chó hỗ trợ **Động vật trợ giúp** (_assistance animals_) hay còn gọi là **động vật hỗ trợ** (_helper animals_) hay là **động vật phục vụ** (_Service animal_)
nhỏ|phải|Cảm xúc buồn bã của một con [[tinh tinh bị giam cầm trong sở thú]] nhỏ|phải|Tâm trạng của những con thỏ trước khi bị làm thịt **Đau buồn ở động vật** là những trải nghiệm
**Xung đột giữa con người và động vật hoang dã** (_Human–wildlife conflict_) hay còn gọi là **xung đột với động vật hoang dã** hay **xung đột giữa con người và tự nhiên** hoặc đơn giản
nhỏ|phải|[[Ngựa là những động vật trung thành, có những ghi nhận về các con ngựa đã chết theo chủ của mình]] **Động vật tự tử** là hành vi tự hủy hoại bản thân của các
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
[[Nai và nai con đang ăn lá]] **Động vật ăn cỏ** là động vật sống dựa vào việc ăn các nguồn thức ăn từ thực vật. _Hebivory_ là một hình thức tiêu thụ, trong đó
nhỏ|phải|Một con dê đang gặm cỏ **Tập tính ăn** là quá trình mà các sinh vật, thường là động vật tiêu thụ thực phẩm để nuôi dưỡng bản thân thông qua các hành vi, thói
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
**Hệ động vật của Rumani** bao gồm tất cả các loài động vật sinh sống tại đất nước Rumani và lãnh thổ ven biển của đất nước này ở Biển Đen hợp thành hệ động
**Cơn mưa động vật** (_Rain of animals_) là một hiện tượng khí tượng hiếm gặp khi mà những loài động vật không biết bay lại từ trên trời rơi xuống. Những sự cố như vậy
nhỏ|phải|Hình chụp thí nghiệm con ngựa Hans đang trổ tài đếm số, sau này thí nghiệm đó bị cho là ngụy biện **Động vật biết đếm** hay còn gọi là **cảm giác số ở động
nhỏ|phải|Phiên tòa xét xử một con lừa **Xét xử động vật** (_Animal trial_) hay **phiên tòa xét xử động vật** là hoạt động xét xử bằng hình thức phiên tòa hình sự có đối tượng
**Cycliophora** là một ngành động vật đa bào (Eukaryota) được đề xuất vào năm 1995 bởi các nhà sinh vật học người Đan Mạch Reinhardt Kristensen và Peter Funch. Hiện tại chỉ có một chi
**Động vật lưỡng cư** (danh pháp khoa học: **Amphibian**) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh. Tất cả các loài lưỡng cư hiện đại đều là phân nhánh Lissamphibia của nhóm lớn
**Động vật nguyên sinh** (_Protozoa_-tiếng Hy Lạp _proto_=đầu tiên và _zoa_=động vật) là một thuật ngữ cổ gồm những sinh vật đơn bào (nguyên sinh vật-_Protista_trong giới khởi sinh) thuật ngữ này hiện không còn
thumb|Bò và bê **Động vật nhai lại** là bất kỳ động vật móng guốc nào mà quá trình tiêu hóa thức ăn của chúng diễn ra trong hai giai đoạn. Giai đoạn thứ nhất chúng
**Động vật không xương sống** (**Invertebrata**) là một cận ngành của giới động vật không sở hữu hoặc không phát triển về cột sống và ngay tên gọi đã phản ánh đặc trưng của những
nhỏ|phải|Một con sói đồng cỏ đang ăn xác thối của một con hươu **Động vật ăn xác thối** hay **động vật ăn xác chết** là những loại động vật ăn thịt và hành vi ăn
nhỏ|Loài _Jordania zonope_ cư trú ở dưới nước **Động vật thủy sinh** _(_tiếng Anh_:_ **aquatic** hay **marine animals**; *_trong sinh học nước ngoài, "aquatic" được dùng cho các loài sống trong nước ngọt như ao,
nhỏ|phải|[[Hổ là loài vật ăn thịt người nhiều nhất trong họ nhà mèo.]] **Động vật ăn thịt người** dùng để chỉ về những động vật săn bắt và ăn thịt con người như là một
nhỏ|phải|Một con bạch tuộc **Trí thông minh ở động vật chân đầu** mà điển hình là **trí thông minh ở bạch tuộc** chỉ về một khía cạnh so sánh quan trọng trong sự hiểu biết
**Những người ủng hộ quyền động vật** cũng như các nhà hoạt động giải phóng động vật giữ quan điểm từ chối các nhu cầu cơ bản nhất của các sinh vật hữu tình -