Gryllus là một chi dế mèn (Orthoptera, Gryllidae, Gryllinae) thuộc Họ Dế mèn. Các thành viên của chi thường dài 15–31 mm và màu đen tối.
Cho đến giữa năm 1950, các loài trong chi bản địa miền đông Bắc Mỹ đều được gán cho một loài duy nhất, Acheta assimilis Fabricius. Mặc dù sự thay đổi tiếng kêu của các loài thay đổi theo khu vực và các ghi chép lịch sử cuộc sống đã được ghi nhận, không có đặc điểm hình thái có thể được tìm thấy để phân biệt tin cậy các biến thể. Được xây dựng trên các công trình tiên phong của Fulton, Alexander đã sử dụng tiếng kêu của dế cái, lịch sử cuộc đời và lai giữa loài giả định để sửa đổi các nguyên tắc phân loại của gryllines ở miền đông Hoa Kỳ, và đã công nhận năm loài, mặc dù vào thời điểm đó chúng vẫn còn được xếp trong chi Acheta.
Các loài
Chi này có các loài sau
Gryllus abditus Otte & Peck, 1997
Gryllus abingdoni Otte & Peck, 1997
Gryllus abnormis Chopard, 1970
Gryllus alogus Rehn, 1902 – Damp-loving Field Cricket
Gryllus amarensis (Chopard, 1921)
Gryllus ambulator Saussure, 1877
Gryllus argenteus (Chopard, 1954)
Gryllus argentinus Saussure, 1874
Gryllus armatus Scudder, 1902
Gryllus assimilis (Fabricius, 1775) – Jamaican Field Cricket
Gryllus ater Walker, 1869
Gryllus barretti Rehn, 1901
Gryllus bellicosus Otte & Cade 1984
Gryllus bicolor Saussure, 1874
Gryllus bimaculatus De Geer, 1773
Gryllus braueri (Karny, 1910)
Gryllus brevecaudatus (Chopard, 1961) – Short-tailed Field Cricket
Gryllus brevicaudus Weissman, Rentz, Alexander & Loher 1980
Gryllus bryanti Morse, 1905
Gryllus campestris Linnaeus, 1758
Gryllus capitatus Saussure, 1874
Gryllus carvalhoi (Chopard, 1961)
Gryllus cayensis Walker, 2001 – Keys Wood Cricket
Gryllus chaldeus (Uvarov 1922)
Gryllus chappuisi (Chopard, 1938)
Gryllus chichimecus Saussure, 1897
Gryllus cohni Weissman, Rentz, Alexander & Loher 1980
Gryllus comptus Walker, 1869
Gryllus conradti (Bolivar, 1910)
Gryllus darwini Otte & Peck 1997
Gryllus debilis Walker, 1871
Gryllus firmus Scudder, 1902 – Sand Field Cricket
Gryllus fultoni (Alexander, 1957) – Southern Wood Cricket
Gryllus fulvipennis Blanchard, 1854
Gryllus galapageius Scudder, 1893
Gryllus genovesa Otte & Peck 1997
Gryllus insularis Scudder, 1876
Gryllus integer Scudder, 1901 – Western Trilling Cricket
*Gryllus isabella Otte & Peck 1997
Gryllus jallae Giglio-Tos, 1907
Gryllus kapushi Otte, 1987
Gryllus krugeri Otte, Toms & Cade 1988
Gryllus lineaticeps Stål, 1861 – Variable Field Cricket
Gryllus luctuosus (Bolivar, 1910)
Gryllus madagascarensis Walker, 1869
Gryllus marchena Otte & Peck 1997
Gryllus maunus Otte, Toms & Cade 1988
Gryllus maximus (Uvarov 1952)
Gryllus meruensis Sjöstedt, 1909
Gryllus miopteryx Saussure, 1877
Gryllus multipulsator Weissman 2009 – Long-chirp Field Cricket
Gryllus mzimba Otte, 1987
Gryllus namibius Otte & Cade 1984
Gryllus nigrohirsutus Alexander, 1991
Gryllus nyasa Otte & Cade 1984
Gryllus opacus Chopard, 1927
Gryllus ovisopis Walker, 1974 – Taciturn Wood Cricket
Gryllus parilis Walker, 1869
Gryllus pennsylvanicus Burmeister, 1838 – Fall Field Cricket
Gryllus personatus Uhler, 1864 – Badlands Cricket
Gryllus peruviensis Saussure, 1874
Gryllus pinta Otte & Peck 1997
Gryllus quadrimaculatus Saussure, 1877
Gryllus rhinoceros Gorochov, 2001
Gryllus rixator Otte & Cade 1984
Gryllus rubens Scudder, 1902 – Eastern Trilling Cricket
Gryllus scudderianus Saussure, 1874
Gryllus signatus Walker, 1869
Gryllus spinulosus Johannson, 1763
Gryllus subpubescens (Chopard, 1934)
Gryllus texensis Cade & Otte 2000 – Texas Trilling Cricket
Gryllus urfaensis Gumussuyu, 1978
Gryllus veletis (Alexander & Bigelow 1960) – Spring Field Cricket
Gryllus vernalis Blatchley, 1920 – Northern Wood Cricket
Gryllus vicarius Walker, 1869
Gryllus vocalis Scudder, 1901 – Vocal Field Cricket
Gryllus zaisi Otte, Toms & Cade 1988
*Gryllus zambezi (Saussure, 1877)
:
👁️
25 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

**Gryllus** là một chi dế mèn (Orthoptera, Gryllidae, Gryllinae) thuộc Họ Dế mèn. Các thành viên của chi thường dài 15–31 mm và màu đen tối. Cho đến giữa năm 1950, các loài trong chi bản
**Gryllus campestris** là một loài dế mèn. Loài côn trùng có màu tối và không biết bay tương đối lớn; con đực dài khoảng 19–23 mm và con cái 17–22 mm. ## Nơi sinh sống Gryllus campestris
**_Gryllus bimaculatus_** là một loài dế mèn. Loài này có thể được phân biệt với các loài _Gryllus_ khác bởi các vệt giống như chấm trên chân cánh. Đây là loài phổ biến để sử
**_Chrysopogon gryllus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (L.) Trin. mô tả khoa học đầu tiên năm 1820. ## Hình ảnh Tập tin:Chrysopogon gryllus - Berlin
**_Eleutherodactylus gryllus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Puerto Rico. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Ficus gryllus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Moraceae. Loài này được Corner mô tả khoa học đầu tiên năm 1960.
**Châu chấu Ai Cập**, tên khoa học **_Anacridium aegyptium_**, là một loài châu chấu trong họ Acrididae. Loài này có mặt ở khắp châu Âu thuộc vùng sinh thái 'Afro-tropical', nằm ở Cận Đông và
nhỏ|phải|Một con thỏ làm mồi sống cho chim săn **Mồi sống** (_Live food_) là thức ăn bằng động vật còn sống dành cho các loại động vật nuôi nhốt thuộc các loài động vật ăn
**Họ Dế mèn** (danh pháp khoa học: **_Gryllidae_**) là một họ côn trùng trong Bộ Cánh thẳng và có quan hệ gần với Phân bộ Châu chấu (_Caelifera_). Các thành viên họ này nói chung
Ảnh loài dế _[[Gryllus assimilis_.]] **Dế** là một loài bọ có sáu chân bụng mềm, có hai râu ở cuối mông. Dế rất khó kiếm, nhưng thường được tìm thấy ở các bụi cỏ hay
**Bộ Cánh thẳng** (danh pháp khoa học: **_Orthoptera_**, từ tiếng Hy Lạp _orthos_ = "thẳng" và _pteron_ = "cánh") là một bộ côn trùng với biến thái không hoàn toàn, bao gồm các loài châu
**_Gryllotalpa gryllotalpa_**, tên thường gọi là **dế trũi châu Âu**, là một loài dế trũi phân bố rộng rãi ở châu Âu và được du nhập vào đông Hoa Kỳ. Tên gọi lấy từ tiếng
**Nhái cây đế** (danh pháp: **_Raorchestes gryllus_**) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài động vật đặc hữu của Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây
**_Eleutherodactylus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Eleutherodactylidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 186 loài và 81% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Loài ### Tây Ấn (phân chi _Eleutherodactylus_
**Bọ ngựa Carolina** (danh pháp hai phần: **_Stagmomantis carolina_**) là một loài bọ ngựa thuộc Họ Bọ ngựa. Đây là loài bản địa Nam Hoa Kỳ và là một trong sáu loài tìm thấy ở
**_Teratodes monticollis_** là một loài châu chấu có nguồn gốc từ Ấn Độ và Sri Lanka. _Teratodes monticollis_ ăn lá cây. Cả nhộng và con trưởng thành của loài này có màu xanh lá cây
**_Acheta domestica_** là một dế nhiều khả năng có nguồn gốc từ Tây Nam Á, nhưng đã lan rộng trên toàn thế giới. Chúng được nuôi thương mại làm thức ăn cho vật nuôi như
nhỏ|Cercus của 1 loài [[Bộ Cánh da (côn trùng)|sâu tai (trên cùng)]]**Cerci** (số ít: **Cercus**) là 1 phần phụ dạng đôi trên phần phía sau của nhiều loài động vật chân khớp, bao gồm cả
**Ếch Coquí** là tên gọi phổ biến chỉ về một số loài ếch nhỏ thuộc chi Eleutherodactylus có nguồn gốc ở Puerto Rico. Chúng được đặt tên theo tên âm thanh từ các cuộc gọi
**Xenophon** (
nhỏ|phải|Khỉ sư tử Tamarin là các loài khỉ Tân thế giới được biết đến với hệ thống đa phối đực Hiện tượng **đa phối đực** (_polyandry_) trong tự nhiên là một lớp hệ thống giao
Lời Biện Giải Và Những Điều Đáng Nhớ Socrates là triết gia người Hy Lạp cổ đại, người khai mở “triết lý nhân sự” - đường hướng triết học mới cả về nội dung và
1. Lời Biện Giải Và Những Điều Đáng Nhớ - Giá bìa: 83.000đ Socrates là triết gia người Hy Lạp cổ đại, người khai mở “triết lý nhân sự” - đường hướng triết học mới
Anabasis - Hồi Ký Viễn Chinh Xứ Ba Tư Được mệnh danh là “một trong những cuộc mạo hiểm vĩ đại nhất trong lịch sử loài người”, Anabasis là cuốn tự truyện của Xenophon, thuật